Mã định danh là gì? Vì sao phải làm đinh danh cá nhân?
Hiểu rõ mã định danh là gì, bạn sẽ biết lý do vì sao cần làm càng sớm càng tốt. Ngoài ra, cách xin cấp mã và thao tác tra cứu đã được quy định rất rõ ràng.
Mã định danh là gì?
Mã định danh là dãy số cấp cho công dân Việt Nam, do Bộ Công An cấp từ khi sinh ra đến lúc mất đi. Mã số không bị trùng lặp, dùng để kết nối và liên thông cơ sở dữ liệu quốc gia về cư dân và dữ liệu chuyên ngành liên quan.
Bạn đang xem: Mã định danh là gì? Vì sao phải làm đinh danh cá nhân?
Quy định Điều 14, 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP thể hiện rõ điều kiện được cấp mã định danh:
- Có giấy đăng ký khai sinh.
- Làm căn cước công dân (CCCD) cho trường hợp: Đã đăng ký khai sinh, thường trú nhưng chưa được cấp sổ định danh cá nhân, hoặc công dân đang dùng chứng minh nhân dân 9 số chuyển sang CCCD.
Cấu trúc mã định danh
Một số cách gọi khác của mã này gồm: Mã định danh cá nhân, số định danh, số định danh cá nhân, mã định danh công dân. Nghị định 1372015/ND-CP tại điều 13 quy định cấu trúc chi tiết:
- Dãy 12 số được xây dựng từ cấu trúc: Mã thế kỷ + mã giới tính + mã năm sinh + mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- 6 số liền kề là số ngẫu nhiên.
Danh sách mã tỉnh được sử dụng cho mã định danh
Mã tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương được quy định và hướng dẫn theo thông tư 59/2021/TT – BCA, ký hiệu từ 001 tới 096:
Tỉnh | Mã | Tỉnh | Mã | Tỉnh | Mã |
Hà Nội | 1 | Thái Bình | 34 | Đắk Nông | 67 |
Hà Giang | 2 | Hà Nam | 35 | Lâm Đồng | 68 |
Cao Bằng | 4 | Nam Định | 36 | Bình Phước | 70 |
Bắc Kạn | 6 | Ninh Bình | 37 | Tây Ninh | 72 |
Tuyên Quang | 8 | Thanh Hóa | 38 | Bình Dương | 74 |
Lào Cai | 10 | Nghệ An | 40 | Đồng Nai | 75 |
Điện Biên | 11 | Hà Tĩnh | 42 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 77 |
Lai Châu | 12 | Quảng Bình | 44 | Hồ Chí Minh | 79 |
Sơn La | 14 | Quảng Trị | 45 | Long An | 80 |
Yên Bái | 15 | Thừa Thiên Huế | 46 | Tiền Giang | 82 |
Hòa Bình | 17 | Đà Nẵng | 48 | Bến Tre | 83 |
Thái Nguyên | 19 | Quảng Nam | 49 | Trà Vinh | 84 |
Lạng Sơn | 20 | Quảng Ngãi | 51 | Vĩnh Long | 86 |
Quảng Ninh | 22 | Bình Định | 52 | Đồng Tháp | 87 |
Bắc Giang | 24 | Phú Yên | 54 | An Giang | 89 |
Phú Thọ | 25 | Khánh Hòa | 56 | Kiên Giang | 91 |
Vĩnh Phúc | 26 | Ninh Thuận | 58 | Cần Thơ | 92 |
Bắc Ninh | 27 | Bình Thuận | 60 | Hậu Giang | 93 |
Hải Dương | 30 | Kon Tum | 62 | Sóc Trăng | 94 |
Hải Phòng | 31 | Gia Lai | 64 | Bạc Liêu | 95 |
Hưng Yên | 33 | Đắk Lắk | 66 | Cà Mau | 96 |
Quy ước về mã thế kỷ, mã thế giới
Quy ước mã thế kỷ được thể hiện:
- Thế kỷ (TK) 20 (1900 – 1999): Nam 0 – nữ 1.
- TK 21 (2000 – 2099): Nam 2 – nữ 3.
- TK 22 (2100 – 2199): Nam 4 – nữ 5.
- TK 23 (2200 – 2299): Nam 6 – nữ 7.
- TK 24 (2300 – 2399): Nam 8 – nữ 9.
Thông tin xuất hiện trong mã định danh
Xem thêm : Tự luyến là gì? Biểu hiện bệnh lý và cách điều trị tối ưu
Thông tin của công dân được cung cấp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia gồm:
- Họ tên khai sinh
- Ngày tháng năm sinh
- Giới tính
- Quê quán
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, tạm trú, tình hình khai báo tạm trú
- Thông tin về người đại diện pháp lý
- Thông tin về chủ hộ và các thành viên trong hộ gia đình.
Mã định danh công dân có tác dụng gì?
Ngoài cung cấp thông tin của công dân trên cơ sở dữ liệu quốc gia, mã này còn có những lợi ích khác gồm:
Tra cứu thông tin về dân cư dễ dàng
Công dân sinh ra được cấp mã định danh, Bộ Công an thường xuyên cập nhật và quản lý. Thông tin được thu thập chuyển về hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia, để cá nhân và cơ quan thẩm quyền kiểm tra khi cần.
Mã định danh sử dụng thay thế cho mã số thuế cá nhân
Bộ luật Quản lý thuế năm 2019 Điều 35 quy định công dân được cấp mã số định danh. Mã này được sử dụng thay thế cho mã số thuế cá nhân từ trước đến nay vẫn áp dụng.
Thay các giấy tờ tùy thân chỉ bằng một mã định danh
Thông thường, mỗi người cần có các giấy tờ cá nhân gồm:
- Chứng minh nhân dân
- Căn cước công dân
- Hộ chiếu
- Giấy tờ chứng thực khác.
Tất cả các loại giấy này có thể gói gọn lại và được thay thế chỉ qua một mã định danh.
Giấy tờ cần chuẩn bị để xin cấp mã định danh cá nhân
Xem thêm : Giải đáp ní là gì | Độ phổ biến của từ ní trong giao tiếp
Khoản 2 Điều 5 thông tư 59/2021/TT-BCA quy định công dân hoặc người đại diện hợp pháp chỉ cần yêu cầu Công an xã nơi đăng ký thường trú cấp văn bản báo cáo. Chi tiết các giấy tờ cần chuẩn bị nếu muốn được cấp:
- Văn bản có nêu rõ mục đích và nội dung thông tin cần cung cấp.
- CCCD, CMND kiểm tra xác thức đúng người đề nghị.
Công dân có CCCD gắn chip có mã định danh chính là số căn cước. Với những ai dùng CCCD chưa gắn chip, mã định danh được đăng ký tại Công an huyện nơi đang tạm trú.
Giải đáp thắc mắc có liên quan đến mã định danh
Mã định danh cá nhân được cấp cho công dân từ lúc được sinh ra. Điều này có nghĩa công dân được cấp mã ngay khi mới có giấy khai sinh chứ không cần chờ đợi.
Số định danh cá nhân có phải số căn cước công dân không?
Có. Mã định danh chính là căn cước công dân được lập từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư. Mục đích chính của mã này là kết nối và khai thác thông tin của công dân.
Mã số định danh có hủy được không?
Có. Mã này hủy được nếu công dân phát hiện có sai sót thông tin. Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an quyết định hủy số định danh và cấp mã.
Lời kết
Mỗi công dân Việt Nam đều cần hiểu rõ mã định danh là gì. Nắm được các thông tin liên quan giúp bạn hiểu rõ vì sao cần sử dụng và cách để được cấp số định danh.
Nguồn: https://hocthuatphuongdong.vn
Danh mục: Giải đáp