Cách tính thuế thu nhập cá nhân đơn giản năm 2024

Cách tính thuế thu nhập cá nhân là thông tin bất cứ người lao động nào cũng cần phải biết. Đây là khoản tiền phải trích nộp cho cơ quan có thẩm quyền để đóng góp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Người lao động có thu nhập càng cao thì mức thuế thu nhập cá nhân phải đóng càng lớn.

Theo quy định đối tượng nào được tính thuế thu nhập cá nhân?

Theo điều 2 trong Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012, 2 nhóm đối tượng sau cần phải nộp thuế:

  • Cá nhân cư trú: Đây là đối tượng đang sinh sống, thuê nhà tại Việt Nam với thời hạn hợp đồng từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế hoặc cá nhân thường xuyên có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 12 tháng liên tục. Theo quy định này, ngày đến và ngày đi sẽ được tính là một ngày.
  • Cá nhân không cư trú: Trường hợp cá nhân không đáp ứng đối tượng cư trú (thường là người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại lãnh thổ Việt Nam).
Đối tượng tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024
Đối tượng tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024 theo quy định mới nhất

Trước khi tính thuế thu nhập cá nhân, bạn cần phải xác định chính xác bản thân là cá nhân cư trú hay không cư trú. Bởi cách tính TNCN của hai trường hợp này sẽ không giống nhau. Cụ thể:

Cách tính thuế thu nhập cá nhân với trường hợp người cư trú

Với đối tượng cá nhân cư trú sẽ có hai trường hợp xảy ra như sau:

Trường hợp 1: Cá nhân ký kết hợp đồng lao động tối thiểu 3 tháng và có nguồn thu nhập từ tiền công, tiền lương

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp 1 sẽ là:

Số tiền thuế phải nộp – Thu nhập tính thuế x (%) Mức thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế – Những khoản giảm trừ
  • Thu nhập chịu thuế = Tổng lương nhận được – Những khoản được miễn thuế
Cách tính thuế thu nhập cá nhân cụ thể với đối tượng cư trú
Cách tính thuế thu nhập cá nhân cụ thể với đối tượng cư trú

Sau khi áp dụng công thức tính thuế bên trên, bạn cần làm theo các bước sau để biết chính xác số tiền phải đóng:

  • Bước 1: Tính tổng tiền lương được nhận.
  • Bước 2: Tính những khoản được miễn trừ thuế bao gồm khoản tiền lương làm việc ban đêm, làm theo giờ, thu nhập thuyền viên (Trường hợp người Việt Nam làm việc cho hãng tàu vận tải quốc tế trong nước hoặc nước ngoài).
  • Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức: Tổng lương nhận được – Những khoản được miễn thuế.
  • Bước 4: Tính những khoản giảm trừ bao gồm gia cảnh với người nộp thuế (132 triệu đồng/năm tương ứng với 11 triệu đồng/tháng), số tiền đóng bảo hiểm, từ thiện, nhân đạo, khuyến học, quỹ hưu trí tự nguyện.
  • Bước 5: Tính khoản thu nhập chịu thuế theo công thức: Tổng lương nhận được – Những khoản được miễn thuế.

Để biết thu nhập tính thuế chính xác bạn có thể tham khảo quy định tại Điều 22 – Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 như sau:

Bậc thuế Mức thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Mức thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80

Lưu ý: Mức thu nhập tính thuế sẽ không tính toàn bộ tổng số tiền mà người lao động nhận được.

Mức thu nhập tính thuế theo luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007
Mức thu nhập tính thuế theo luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007

Sau khi tính được mức thu nhập chịu thuế và thuế suất bạn sẽ biết được khoản tiền phải nộp dựa vào hai phương pháp sau đây:

  • Phương pháp lũy tiến: Tính số thuế phải nộp theo từng bậc và công lại theo bảng lũy tiến.
  • Phương pháp rút gọn: Tính thu nhập chịu thuế và áp dụng bảng sau để biết chính xác số tiền phải nộp:
Bậc Thu nhập tính thuế Thuế suất Cách tính thuế TNCN phải nộp
Cách tính 1 Cách tính 2
1 Đến 5 triệu 5% 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế 5% thu nhập tính thuế
2 Trên 5 triệu – 10 triệu 10% 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế lớn hơn 5 triệu 10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu
3 Trên 10 triệu – 18 triệu 15% 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế lớn hơn 10 triệu 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu
4 Trên 18 triệu – 32 triệu 20% 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế lớn hơn 18 triệu 20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu
5 Trên 32 triệu – 52 triệu 25% 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế lớn hơn 32 triệu 25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu
6 Trên 52 triệu – 80 triệu 30% 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế lớn hơn 52 triệu 30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu
7 Trên 80 triệu 35% 18,15 triệu + 35% TNTT lớn hơn 80 triệu 35% TNTT – 9,85 triệu

Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có ký nhưng dưới 3 tháng.

Công thức tính thuế thu nhập trong trường hợp này sẽ như sau:

Thuế thu nhập cá nhân cần phải nộp = Tổng thu nhập trước khi nộp thuế x 10%

Cách tính thuế thu nhập cá nhân với đối tượng không cư trú

Theo quy định, những cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản miễn trừ gia cảnh. Chính vì thế chỉ cần thu nhập chịu thuế lớn hơn 0 sẽ phải đóng khoản tiền với mức thuế suất 20%/thu nhập chịu thuế.

Những khoản giảm trừ sẽ bao gồm quỹ hưu trí tự nguyện, đóng bảo hiểm, khuyến học, từ thiện, nhân đạo.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân với trường hợp không cư trú
Cách tính thuế thu nhập cá nhân với trường hợp không cư trú

Số tiền thuế phải đóng căn cứ theo quy định với cá nhân cư trú sẽ được tính theo công thức:

Thuế thu nhập cá nhân phải đóng = Thu nhập chịu thuế x 20%

Lời kết

Cách tính thuế thu nhập cá nhân không hề khó. Tuy nhiên bạn cần xác định đúng mình là đối tượng cư trú hay không cư trú. Đồng thời bạn cần phải tính toán đúng các khoản thu nhập tính thuế, giảm trừ,… để biết chính xác số tiền phải đóng cho nhà nước.