Cách tính lãi suất ngân hàng chính xác nhất năm 2024
Hiện nay có rất nhiều cách tính lãi suất ngân hàng tùy trường hợp gửi tiết kiệm hoặc cho vay. Để có thể biết chính xác khoản tiền được nhận hoặc phải trả, tối ưu nguồn tài chính hiệu quả việc biết công thức tính là điều cần thiết.
Quy định của pháp luật về lãi suất ngân hàng
Lãi suất là giá phải trả để sử dụng vốn. Hiện nay có 3 loại chính theo quy định của pháp luật. Cụ thể:
Bạn đang xem: Cách tính lãi suất ngân hàng chính xác nhất năm 2024
- Lãi suất huy động: Tỷ lệ giữa số tiền lãi với số vốn huy động.
- Lãi suất cho vay: Tỷ lệ giữa số tiền lãi với khoản tiền cho vay.
- Lãi suất liên ngân hàng: Lãi suất của những giao dịch vốn được thực hiện ở những ngân hàng với nhau.
Ngoài ra theo Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010 và Luật các tổ chức tín dụng 2010 quy định:
- Ngân hàng nhà nước là đơn vị công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản cùng những loại lãi suất khác để chống vay nặng lãi đồng thời điều hành chính sách tiền tệ.
- Ngân hàng nhà nước có thể đưa ra quy định cơ chế điều hành lãi suất giữa những ngân hàng với nhau và khách hàng, quan hệ tín dụng khác trong trường hợp biến động thị trường tiền tệ.
- Ngân hàng có thể ấn định và niêm yết công khai lãi suất huy động vốn, phí cung ứng dịch vụ trong hoạt động kinh doanh của mình.
- Ngân hàng và khách hàng có thể thỏa thuận lãi suất, phí cấp tín dụng theo quy định của pháp luật.
- Để đảm bảo đảm an toàn trong hệ thống, trường hợp hoạt động ngân hàng có biến động, ngân hàng nhà nước có thể đưa ra quy định cơ chế xác định lãi suất, chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh.
Cách tính lãi ngân hàng gửi tiết kiệm đơn giản và nhanh chóng
Lãi suất ngân hàng khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn và kỳ hạn sẽ khác nhau. Cụ thể:
Cách tính lãi suất theo tháng khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Đây là trường hợp người gửi tiền có thể rút khoản tiết kiệm trong bất cứ thời điểm nào tùy theo nhu cầu của bản thân mà không cần phải chờ hết kỳ hơn.
Xem thêm : Chia sẻ cách nạp tiền vào Viettel Money nhanh chóng chỉ mất 1 phút
Công thức:
Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày thực tế gửi/365
Ví dụ: Bạn gửi tiết kiệm 50 triệu đồng không kỳ hạn với lãi suất 0.8%/năm. Sau 5 tháng bạn cần rút khoản tiền này cho mục đích sử dụng khác. Giả sử số ngày thực gửi là 150 ngày thì số tiền lãi bạn nhận được là 50 triệu đồng x 0.8% x 150/365 = 164.384 đồng.
Cách tính lãi suất khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Khác với không kỳ hạn, trường hợp này bạn sẽ được rút tiền sau khi đã hết khoảng thời gian đã quy định. Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn sẽ cao hơn và ít bị ảnh hưởng bởi những biến động của thị trường tài chính.
Xem thêm : Chia sẻ cách nạp tiền vào Viettel Money nhanh chóng chỉ mất 1 phút
Công thức:
- Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày gửi/365
- Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm)/12 x Số tháng gửi
Ví dụ: Bạn gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 1 – 36 tháng với số tiền 50 triệu đồng tại ngân hàng A. Số tiền lãi mà bạn nhận được sẽ được tính theo công thức sau:
Kỳ hạn | Lãi suất
(%/năm) |
Cách tính lãi | Số tiền nhận được |
1 tháng | 2,40 | 50.000.000 x 2,4%/12 x 1 | 100.000 VNĐ |
3 tháng | 2,70 | 50.000.000 x 2,7%/12 x 3 | 337.500 VNĐ |
6 tháng | 3,70 | 50.000.000 x 3,7%/12 x 6 | 925.000 VNĐ |
9 tháng | 3,70 | 50.000.000 x 3,7%/12 x 9 | 1.387.500 VNĐ |
12 tháng | 3,70 | 50.000.000 x 3,7%/12 x 12 | 1.850.000 VNĐ |
24 tháng | 3,70 | 50.000.000 x 3,7%/12 x 24 | 3.700.000 VNĐ |
36 tháng | 2,50 | 50.000.000 x 2,5%/12 x 36 | 3.750.000 VNĐ |
Cách tính lãi suất ngân hàng kép gửi tiết kiệm
Xem thêm : Gợi ý 5+ cách nạp tiền vào MoMo nhanh và đơn giản nhất
Nhiều người lựa chọn gửi tiết kiệm kép vì số tiền lãi cao hơn thông thường. Thời gian gửi càng dài thì khoản lợi nhuận bạn thu về càng lớn.
Công thức tính lãi suất kép tiết kiệm sẽ là: FV = PV x (1 + i) ^ n
Trong đó:
- FV: Số tiền gốc và lãi khách hàng sẽ nhận được trong tương lai
- PV: Số tiền gửi trong thời điểm hiện tại
- i: Lãi suất
- n: Kỳ hạn gửi
Ví dụ: Bạn gửi 100 triệu lãi suất kép 7.5% với kỳ hơn 5 năm. Số tiền bạn nhận được sau 5 năm sẽ được tính theo công thức sau: 100.000.000 x (1 + 7.5%) ^ 5 = 143.562.932 đồng.
Cụ thể hơn, số tiền lãi mỗi năm bạn nhận được khi gửi tiết kiệm lãi suất kép 7.5% sẽ là:
Năm | Lãi suất
(%/năm) |
Cách tính lãi | Số tiền nhận được |
Năm thứ 1 | 7,5% | 100.000.000 + (100.000.000 x 7,5% x 365/365) | 107.500.000 VNĐ |
Năm thứ 2 | 7,5% | 107.500.000 + (107.500.000 x 7,5% x 365/365) | 115.562.500 VNĐ |
Năm thứ 3 | 7,5% | 115.562.500 + (115.562.500 x 7,5% x 365/365) | 124.229.687 VNĐ |
Năm thứ 4 | 7,5% | 124.229.687 + (124.229.687 x 7,5% x 365/365) | 133.546.913 VNĐ |
Năm thứ 5 | 7,5% | 133.546.913 + (133.546.913 x 7,5% x 365/365) | 143.562.932 VNĐ |
Lời kết
Cách tính lãi suất ngân hàng là cơ sở để bạn biết chính xác khoản tiền mình nhận được là bao nhiêu. Từ đó bạn có thể đưa ra những quyết định đúng đắn để tối ưu lợi nhuận thu về. Hiện nay có nhiều cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng với mức lãi suất khác nhau. Điều này đồng nghĩa bạn cần suy nghĩ kỹ lưỡng để đưa ra những quyết định phù hợp nhất để sinh lời trong tương lai.
Nguồn: https://hocthuatphuongdong.vn
Danh mục: Ngân hàng